Thứ Ba, 14 tháng 2, 2023

Hưng truyền chánh pháp cậy Thiên ân [phần 2]

 

[Phần 2]

Trung Hưng Bửu Tòa (Đà Nẵng)

09-01 Giáp Dần (Thứ Năm 31-01-1974)

[Từ vé thi 15 tới vé thi 86 được Đức Thánh Trần ban cho tại Trung Hưng Bửu Tòa (Đà Nẵng), ngày 09-01 Giáp Dần (Thứ Năm 31-01-1974). HK đăng tiếp theo Phần 1.]

15. Đợi chọn lọc cho rồi nhơ nhớp

Loại trừ xong bao lớp xấu xa

Thứ nào hư tệ bỏ ra

Thứ nào hữu dụng để qua ([1]) rồi dùng.

16. Cuộc đào thải ([2]) vô cùng to lớn

Tối mặt mày, rùng rợn tâm can

Bịnh trời phạt ác trừ gian

Hoàng trùng, ôn dịch, cơ hàn, binh đao.([3])

17. Nạn nước lửa ào ào lan khắp

Họa phái phe, giai cấp tương tàn ([4])

Yêu ma đại náo trần gian

Tương xâm tương sát, oan oan tương cừu.([5])

18. Ôi, kiếp nạn lâm đầu ([6]) khốc liệt

Mà mấy người hiểu biết nguyên nhân

Bởi ai tai nạn rần rần

Do đâu nên nỗi tấm thân giày bừa.

19. Bởi nghiệp chướng dư thừa nhiều kiếp

Bởi đồng chung cộng nghiệp ([7]) nhơn sanh

Bởi chưng ăn ở không lành

Hung hăng, hiểm độc hóa thành giờ đây.

20. May còn gặp ơn Thầy tế độ ([8])

Đạo hoằng khai cứu khổ giải nàn

Phục sinh, tái tạo trần gian

Tam Kỳ đại xá mở màn thượng nguơn.([9])

21. Chúng sanh biết dừng chơn tỉnh ngộ

Mới thoát nơi bể khổ trầm luân ([10])

Liền vào lạc cảnh đài xuân ([11])

Hồng ân ngày tháng vui mừng thảnh thơi.

22. Người Thiên ân thay Trời giáo hóa

Dụng pháp quyền đả phá trần lung ([12])

Dầu cho giặc cướp trùng trùng

Nghe danh thấy mặt anh hùng liền tan.

23. Không cần đánh giặc hàng mới giỏi

Bởi pháp quyền khỏi hỏi là sao

Bởi người hướng đạo ([13]) thanh cao

Ai nào chẳng phục, ai nào chẳng tin.

24. Một câu xướng, muôn nghìn câu họa

Một gương lành tất cả đều soi

Đàn chiên nghe túc giọng còi ([14])

Cùng nhau tụ tập chờ coi lịnh truyền.

25. Đức xứng vị,([15]) hành quyền chủ pháp ([16])

Thuận lòng Trời mà hợp tình dân

Oai nghi như bậc Thiên Thần

Lâng lâng chẳng chút bụi trần vướng tâm.

(Còn tiếp)



([1]) để qua (setting aside sth): Để qua một bên (rồi sẽ dùng).

([2]) đào thải 淘汰 (weeding out sb or sth): Loại bỏ những gì không còn cần nữa.

([3]) hoàng trùng 蝗蟲 (locust, grasshopper): Loài châu chấu ăn hại lúa. ôn dịch 瘟疫 (pestilence; plague): Bệnh dịch. cơ hàn 飢寒 (hungry and cold): Đói lạnh. binh đao 兵刀 (wars): Chiến tranh.

([4]) tương tàn 相殘 (slaughtering each other): Tàn hại, tàn sát, giết hại lẫn nhau.

([5]) tương xâm 相侵 (invading each other): Xâm chiếm lẫn nhau. tương sát 相殺 (slaughtering each other): Tàn sát lẫn nhau; giết hại lẫn nhau. tương cừu 相仇 (hating each other): Thù hằn lẫn nhau.

([6]) kiếp nạn 劫難 (calamity, disaster): Thảm họa tàn khốc, dữ dội trên phạm vi rộng lớn. lâm đầu 臨頭 (befalling sb; being imminent): Ập lên đầu; sắp xảy ra.

([7]) cộng nghiệp 共業 (collective karma): Nghiệp xấu mà cả một tập thể phải cùng nhau chung chịu trả quả.

([8]) tế độ 濟渡 [濟度] (saving sb): Cứu vớt con người khỏi bể khổ sông mê, giống như đưa thuyền đến vớt kẻ chết đuối chở sang bờ bên kia. (Tế là qua sông, đồng nghĩa với độ.)

([9]) thượng nguơn 上元 (the first era): Cũng gọi nguơn tạo hóa (gầy dựng càn khôn vũ trụ: the era of creation), nguơn thượng đức 尚德 (sùng thượng đạo đức: the era of esteeming virtue), nguơn thánh đức (the era of holy virtue).

([10]) trầm luân 沉淪 (sinking): Chìm đắm. Trầmluân đồng nghĩa.

([11]) lạc cảnh 樂景 (happy scenery): Cảnh vui. đài xuân (xuân đài 春臺: a tower for enjoying distant spring scenery): Đài cao để nhìn ra xa ngắm cảnh ngày xuân.

([12]) đả phá 打破 (smashing sth): Đập tan; phá vỡ. trần lung 塵籠: Lung là cái lồng nhốt gia cầm (cage). Cõi trần giam hãm con người cũng như cái lồng nhốt con người; vì vậy gọi cõi trần là trần lung.

([13]) người hướng đạo (hướng đạo giả 向導者: spiritual guide; the one who spiritually guides his coreligionists): Người dẫn dắt đạo hữu.

([14]) chiên (cao dương 羔羊; miên dương 綿羊: lamb; sheep fig., believer): Cừu; (nghĩa bóng) tín đồ. túc giọng còi (xuy tiêu 吹哨: blowing a whistle): Thổi còi.

([15]) vị : Cấp bậc, phẩm vị 品位 (rank); chức vị 職位 (position). đức xứng vị 德稱(virtue matches rank): Đức độ tương xứng với phẩm vị; nói đủ là tài đức xứng vị 才德稱位 (talent and virtue match rank).

([16]) chủ pháp (pháp chủ 法主): Người đứng đầu một tôn giáo.

 

HUỆ KHẢI chú thích

LÊ ANH MINH hiệu đính